top of page

Hiểu về IELTS SPEAKING Part 2 ( Short Speech)

Đã cập nhật: 5 thg 8, 2019

Hiểu về IELTS SPEAKING Part 2 ( Short Speech)

Sau khi kết thúc Part 1, tức là sau khi giám khảo hỏi bạn một loạt những câu hỏi về những chủ đề thông dụng như “work, study, where are you living… họ sẽ chuyển qua Part 2 này. Họ sẽ hướng dẫn và giải thích bạn sẽ làm thế nào. Họ sẽ đưa bạn 1 cái card có ghi topic mà bạn sẽ nói. Họ cũng sẽ đưa bạn cây viết và giấy để take note. Thời gian ghi chú là tối đa 1 phút, và bạn sẽ có 2 phút tối đa để trình bày.


IELTS SPEAKING PART2
IELTS SPEAKING PART 2

 

Họ muốn bạn nói về điều gì

Những chủ đề đó sẽ là : People, Places, Things like Objects ( vật dụng) mà bạn sỡ hữu, những thứ bạn muốn sỡ hữu, events ( sự kiện) – những điều bạn làm trong quá khứ, ví dụ lễ tốt nghiệp ( graduation ceremony,)

Những chủ đề trong phần nay chủ yếu là chung chung để ai cũng có thể nói được. Họ sẽ chẳng hỏi bạn những câu quá cụ thể như “ talk about your favorite city in HCM city”. Họ chỉ hỏi những câu chung chung như “ what is your favourite city?”


Tập luyện SPEAKING bằng cách Ghi Âm hoặc Quay hình để xem lại là cách tốt nhất nhận biết mình làm chưa tốt chỗ nào. Nhiều HV VIỆT không có thói quen này thật đáng tiếc. Nếu bạn Ngại/ Shy khi học Tiếng Anh, thì rất chậm tiến bộ.

 

Cách làm Part 2 như thế nào mới đúng?

Phần 2 này thường khó vì các bạn Ghi quá nhiều, dẫn đến 1 phút chuẩn bị ghi không đủ. Sai . Đây là bệnh, các bạn phải sửa ngay.

Nhiều bạn chỉ có thể nói được khi viết thành cả 1 đoạn văn, như vậy mất đi tinh thần của phần 2 và của cả bài thi ielts, bởi vì kì thi kiểm tra khả năng Nói Ngẫu Hứng của các bạn, không phải yêu cầu anh chị đọc diễn văn.

Thi Ielts speaking ra sao thì học vậy. Do đó , trong quá trình luyện tập ielts speaking part 2 này, anh chị phải tập ép mình xuống gần với tiêu chí của kì thi càng sát thì mới có cơ hội thể hiện trong lúc thi Ielts thât.


Luyện tập IELTS SPEAKING thật nhiều trong giờ học giúp bạn xây dựng tự tin và suy nghĩ lưu loát hơn.

 

Quy Tắc Tạo Ra Câu Trả Lời PART 2 – ĐƠN GIẢN – GẮN GỌN.

Ghi chú ra tối đa 3 keywords ( thường là tính từ ví dụ như Exciting, , Affordable)

Ví dụ

Idea 1 : The book is so exciting.( why? Giải thích)

Idea 2 : Furthermore, it is also affordable ( Why? Giải thích so sánh với cái gì đó bạn cho là sách này rẻ hơn)

Kết luận: Nhớ Parapharse

Tóm lại : Giải thích – thêm Ý- Giải Thích- Cho Ví Dụ- Kết luận.

Để có điểm cao, quy tắc trong cả Nói và Viết là bài của các bạn phải WELL-ORGNISED nghĩa là có bố cục chặt chẽ , hợp LOGIC, đừng để giám khảo cảm thấy thắc mắc, mơ hồ, thiếu thông tin trước những gì bạn cung cấp.


 

Những tiêu chí nào GIÁM KHẢO CHẤM ĐIỂM PART 2

Coherence and Cohesion:

Mạch lạc và kết dính nghĩa là bạn phải trôi chảy ( hạn chế vấp – không nói Quá Nhanh) , bài nói phải dễ hiểu do được sắp xếp ý tưởng logic qua ví dụ, giải thích và kết luận.


Hãy xem ví dụ sau

Describe a person you know much oder than you, who you admire

You should say:

· Who this person is

· How you know this person

· How this person has influenced you

And explain why you admire this person.

Model Answer

Today I am gonna talk about one of my favorite teachers who taught me at high school. Her name is Taylor. She had a great influence on me and was the most well-mannered person whom I look up to very much. Ms Taylor taught me English for three years of high school. She was in her 40s, and she had a lot of teaching experience. In fact, we met each other almost every day since she was also my form teacher.

She was always kind to students, treated us with respect and cared about us as if we had been her children. To be specific, she always brought some kinds of medicines so that whenever any student had a cold, cough or something like that, she would give them the medicines immediately.Above all, the way she taught us in class influenced me the most. Her thoroughness and dedication in teaching inspired me to study English, even though I had not been interested in this foreign language before. Thanks to her inspiring teaching method, I was able to pass the university entrance exam with a high English grade. Moreover, she was very friendly and approachable, far more than I expected, in fact. She was willing to share her ideas and answer to all my questions. I was also influenced by her lifestyle, which was so worthy of respect and simple that I really wanted to imitate her. As she is a kind person, she always gave us the best advice and solution about any problems we faced. From time to time, I felt that she was like my close friend who I could comfortably share everything with.

Although we have now graduated from high school and have different goals to chase in life, we usually visit het at the weekends to share with her about our daily life at college.


Vocabulary: Từ vựng)

  1. Bạn có sử dụng đa dạng các loại từ? ( word forms) nghĩa là lúc thì dùng tính từ lúc thì dùng danh từ cũng cùng 1 nghĩa đó.

  2. · Bạn có dùng nhiều tính từ để mô tả phẩm chất của vấn đề? ( người hay vật)

  3. · Bạn có biết paraphrase từ vựng và từ vựng của các bạn chính xác?

Những tính từ Tích Cực mô tả người bạn cần học thuộc

1. Affectionate: yêu thương

2. Ambitious: tham vọng

3. Amiable : nho nhã

4. Broad-minded : phóng khoáng

5. Charming: duyên dáng

6. Socialble: hòa đồng giao tiếp nhiều

7. Communicative hay giao tiếp

8. Impartial : công bằng

9. Persistent: kiên trì

10. Practical: thực tế

11. Self-confident : tự tin

12. Straightforward: thẳng tính

13. Sympathetic : thông cảm

14. Thoughtful : nghĩ cho người khác

15. Witty: nhanh trí nhanh nhẹn, lanh lợi

16. Considerate : có ý tứ

17. Approachable: dễ gần

18. Supportive: hay giúp đỡ

19. Adaptable: có khả năng thích nghi cao

Những tính từ Tiêu Cực mô tả người bạn cần học thuộc:

1) Arrogant : ngạo mạn

2) Boastful : khoát loát

3) Bossy kẻ cả hay sai bảo ng khác

4) Changeable dễ đổi

5) Cowardly hèn nhát

6) Nervous hồi hộp hay run

7) Obssesive bị ám ảnh

8) Overemotional : dễ xúc động

9) Pessimissitic bi quan

10) Quick-tempered : nóng nảy vội vàng

11) Resentful : hay oán giận

12) Short-tempered = irritable cáu kỉnh

13) Fussy: hay làu bàu

14) Greedy: tham lam

15) Grumpy: hay cằn nhằn

16) Inconsiderate: vô ý tứ

17) Indecisive :không quyết đoán.

18) Jealous: ghen tuông

19) Moody nắng mưa thất thương

20) Naughty : hư đốn

21) Nasty: ghê tởm

22) Deceitful hay lừa gạt

23) Flirtatious: lả lơi

24) Frugal = thrifty keo kiệt

25) Immature = non nớt chưa lớn.

26) Timid : nhút nhát

27) Selfish : ích kỉ

Ngữ Pháp :

  1. Saved Referencing & Pronouns ( Ám chỉ đối tượng qua đại từ He, It, This, That…)

Phát âm ( Pronunciation)

1. Final sound : tập trung vào âm cuối ( but, always)

2. Intonation : ngữ điệu ( lên xuống giọng)

3. Word Stress : nhấn từ (thường là các danh từ, động từ, trạng ngữ như always)


 

Kết : Bí mật của Phần 2 là

  1. TẬP TRUNG _TẬP TRUNG VÀ TẬP TRUNG ( Stayed focus) khi thỉnh thoảng nhìn vào giám khảo .

  2. BEING ORGANISED – BỐ CỤC CHẶT CHẼ_ CHẶT CHẼ

  3. Nói thật nhiều trong 2 phút. Luyện tập thường xuyên để trí óc phản ứng kịp với thời gian 2 phút này.

Nào, chúng ta luyện tập thôi.

#ielts_part2,#ielts_topic_card2,#ielts_luyện_nói_speaking_2,#cách_làm_speaking2,#bài_mẫu_ielts_2

146 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả
bottom of page